1.Vị trí Khu công nghiệp:
Khu công nghiệp nằm tại huyện Sông Lô, Tỉnh Vĩnh Phúc. Cách trung tâm huyện Sông Lô: 2,5km về phía Bắc, cách Thị trấn Lập Thạch – huyện Lập Thạch: 4 km về phía Đông Bắc, cách tuyến đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai: 5 km, cách trung tâm thành phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc: 30 km, cách sân bay quốc tế Nội Bài: 57 km, cách trung tâm thành phố Hà Nội: 75 km, cách cảng Hải Phòng: 180 km.
2, Quy mô dự án: 166 ha
– Diện tích đất công nghiệp cho thuê: 121 ha.
– Diện tích đất công nghiệp đã hoàn thiện hạ tầng và sẵn sàng cho thuê: 112 ha.
3. Thời hạn sử dụng đất: đến năm 2071
4. Các nhóm ngành nghề thu hút đầu tư:
Công nghiệp cơ khí:
– Sản xuất, lắp ráp ô tô
– Sản xuất các phụ tùng, linh kiện phục vụ cho việc lắp ráp ô tô, xe máy
– Sản xuất các linh kiện, chi tiết cơ khí chính xác
Công nghiệp điện tử:
– Sản xuất các mặt hàng phục vụ cho các máy móc điện tử lắp đặt trong ô tô, xe máy
– Chế tạo các loại máy cho thiết bị bưu điện – truyền thông
– Sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
Công nghiệp thiết bị điện:
– Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn
Vật liệu xây dựng:
– Công nghiệp vật liệu xây dựng cao cấp
– Bao bì nhựa, sản phẩm nhựa
Công nghiệp nhẹ:
– Dệt (không có nhuộm)
– May
– Sản xuất mỹ phẩm
– Da giày (không có công đoạn thuộc da)
– Chế biến và bảo quản rau quả
5. Cơ sở hạ tầng của Khu Công Nghiệp:
– Hệ thống đường giao thông nội bộ được thiết kế hợp lý đảm bảo cho các phương tiện đến từng lô đất một cách dễ dàng và thuận tiện.
+ Đường khu trung tâm rộng 37m, đường nhánh rộng 24m.
+ Hệ thống đèn điện chiếu sáng được lắp đặt dọc theo các tuyến đường
– Nguồn điện cấp được cung cấp liên tục và ổn định từ trạm biến áp 110/35/22 KV.
– Nhà máy cung cấp nước sạch với công suất 100.000 m3/ngđ đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu nước sạch cho toàn bộ các doanh nghiệp trong KCN.
– Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng riêng biệt. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống và thoát ra các sông trong khu vực. Nước thải được thu gom về nhà máy xử lý nước thải của KCN.
– Toàn bộ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt phải được các nhà máy xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu cột B (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống thoát nước thải chung của KCN. Nhà máy xử lý nước thải được xây dựng với công suất xử lý đạt: 4.900m3/ngày.đêm
– Hệ thống cáp viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế, sẵn sàng đáp ứng 24-48 lines/ha. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến hàng rào các Doanh nghiệp.
– Hệ thống cấp nước và các họng cứu hoả được bố trí dọc theo các tuyến đường KCN với khoảng cách giữa các họng cứu hỏa tối đa 150m.
– Hệ thống cây xanh chiếm 10,1% diện tích toàn KCN, kết hợp giữa cây xanh tập trung và cây xanh dọc các tuyến đường tạo cảnh quan chung cho KCN
– Hiện tại Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc đang được đặt tại TP Phúc Yên, cách KCN 40km.
– Trung tâm Logistic ICD Vĩnh Phúc đặt tại huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Cách KCN 35,9 km. Công suất thiết kế hàng hóa thông quan dự kiến đạt 530.000TEU/năm nằm trong mạng lưới Logistics thông minh ASEAN, được mệnh danh là “siêu cảng cạn” tích hợp chức năng của Trung tâm phân phối và Cảng cạn để phục vụ cho hoạt động cung cấp các dịch vụ Logistics cho dải kinh tế Hà Nội- Lào Cai- Trung Quốc và kết nối các KCN bằng đường bộ, đường sắt cũng như nối dài đến các cảng biển nội địa và quốc tế.
– Cảng nội địa:
+ Các tỉnh lân cận: Cảng Hà Nội, Cảng Khuyến Lương, Cảng Việt Trì, Cảng Phù Đổng, …. công suất từ 500.000 đến 2.000.000 tấn/ năm.
+ Tại Vĩnh Phúc: Cảng Đức Bác, Cảng Vĩnh Thịnh, Cảng Như Thụy, … công suất 500.000 tấn/ năm.
– Cảng quốc tế:
+ Hệ thống cảng đường biển Hải Phòng: Hoàng Diệu, Chùa Vẽ, Tân Vũ, Đình Vũ, Nam Hải…
+ Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng- cảng Lạch Huyện.
+ Cảng Cái Lân- Quảng Ninh.
– Hệ thống các ngân hàng như: Agribank, Vietinbank, BIDV,… gần KCN.
– Các khu nhà ở cho công nhân đang được quy hoạch và xây dựng trong các Khu đô thị cạnh KCN.
– Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh, Bệnh viện huyện Sông Lô, huyện Lập Thạch và nhiều bệnh viện và trạm y tế khác sẽ đáp ứng nhu cầu điều trị và khám chữa bệnh cho Người lao động.
– Tỉnh Vĩnh Phúc có hệ thống các trường Đại học, Cao đẳng và dạy nghề chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu về lao động cho KCN. Trên địa bàn tỉnh có nhiều trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và một số trung tâm hướng nghiệp dạy nghề khác, như: Đại học Công nghệ giao thông vận tải, Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Trường Cao đẳng nghề Việt Đức, Trường Cao đẳng nghề Cơ khí – Nông nghiệp, ….
– Hiện nay số người trong độ tuổi lao động của tỉnh Vĩnh Phúc nói chung vào khoảng 629.770 người, và huyện Sông Lô nói riêng khoảng 46.998 người. Lực lượng lao động đông đảo này sẽ đáp ứng nhu cầu về lao động tri thức, phổ thông và có tay nghề cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nguồn lao động từ các vùng lân cận các tỉnh (Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên) sẽ là nguồn bổ sung đáng kể cho nhu cầu của KCN.
– Mức lương tối thiểu vùng: 154,1USD/tháng
Mức lương phổ biến hiện tại:
Công nhân: 227 – 268 USD/tháng
Nhân viên văn phòng, Kỹ thuật viên/ Kỹ sư: 330 – 495 USD/tháng
Trưởng phòng, Kế toán trưởng, Quản đốc: 495 – 743 USD/tháng
6. Các ưu đãi hỗ trợ khi đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
– Miễn Thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 04 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu nhập chịu thuế.
– Miễn Thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu vật tư bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được.
– Các dự án sử dụng lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc được tỉnh hỗ trợ kinh phí đào tạo từ ngân sách là 1.500.000VNĐ/ người cho cả khóa học
7. Về giá thuê đất
– Phí sử dụng hạ tầng 95-98 USD/m2/ 1 vòng đời dự án đến năm 2071 (Lưu ý, giá thuê đất phụ thuộc vào vị trí và số lượng đất thuê)
– Tiền thuế đất trả hàng năm theo đơn giá của Nhà nước (được miễn đến 6/2034)
– Cho thuê đất tối thiểu từ 5000m2 trở lên.
– Phí quản lý 0,5 USD/m2/năm – thanh toán hàng năm
– Giá nước sạch 0,643 USD/m3 – thanh toán hàng tháng
– Giá xử lý nước thải 0,45 USD/m3 – thanh toán hàng tháng
– Giá điện:
+ Giờ bình thường: 0,070 USD/Kwh
+ Giờ thấp điểm : 0,045 USD/Kwh
+ Giờ cao điểm : 0,127 USD/Kwh
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.