1.Vị trí Khu công nghiệp:
KCN thuộc tỉnh Hà Nam nằm trên đường cao tốc Hà nội – Ninh Bình và Hà Nội – Hải Phòng đồng thời nằm trên đường Vành đai 5 Thủ Đô thuộc khu vực nút giao giữa cầu Hưng Hà và cầu Thái Hà (nối liền 3 tỉnh Hà Nam, Hưng Yên, Thái Bình).
Vị trí rất thuận di chuyển đến các sân bay, cảng biển cũng như trung tâm các thành phố lớn.
– Hệ thống đường giao thông đồng bộ, được quy hoạch thuận lới: cách sân bay Nội Bài 82km (1H30 phút lái xe), cách sân bay Cát Bi 86km (1H40 phút), cách cảng Hải Phòng 79km (1h50 phút), cách trung tâm Hà Nội 55km (1H), cách thành phố Phủ Lý 17km (20 phút), cách thành phố Hưng Yên 10km (12 phút), cách cao tốc Hà Nội – Ninh Bình 17km (20 phút), cách cao tốc Hà Nội – Hải Phòng 25km (30 phút).
2. Quy mô dự án: 200 ha chia làm 2 giai đoạn
Giai đoạn 1: 100 ha đã hoàn thiện hạ tầng tỷ lệ lấp đầy đạt 100%
Giai đoạn 2: 100 ha
– Diện tích đất công nghiệp cho thuê: 74,8 ha.
– Diện tích đất công nghiệp đã hoàn thiện hạ tầng và sẵn sàng cho thuê: 20 ha.
3.Thời hạn sử dụng đất: đến năm 2069
4. Các nhóm ngành nghề thu hút đầu tư:
– Cơ khí chế tạo, lắp ráp, ô tô, xe máy;
– Điện, điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin;
– Công nghiệp phụ trợ, vật liêu mới;
– Chế biến, bảo quản nông sản, thực phẩm, …
5. Cơ sở hạ tầng của Khu Công Nghiệp:
Lợi thế:
– Nằm ở cửa ngõ phía nam của thủ đô và gần các tỉnh đông dân như Hưng Yên, Thái Bình, thuận lợi khi di chuyển tới các sân bay, cảng biển.
– Cách xa khu dân cư.
– Thuận lợi cung cấp điện: hệ thống điện lưới quốc gia: Nguồn điện cấp từ 2 trạm 110/22KV – 126 MVA.
– Hệ thống trục giao thông được thiết kế hiện đại và đồng bộ: đường chính rộng 68m; 54m; 36m; 32,5m. Đường nhánh rộng: 22m; 19m
– Với 2 nhà máy cấp nước sạch công suất 135.00m3/ngày. đêm và 8.000m3/ngày. đêm.
– Hệ thống thoát nước được đầu tư đồng bộ đảm bảo khả năng tiêu thoát nhanh.
– Nhà máy xử lý nước thải tập trung công suất 5.600m3/ngày.đêm đã hoàn thiện giai đoạn 1 với công suất 2.050m3/ngày.đêm
– Thuận lợi mở rộng trong tương lai.
– Nguồn nhân lực: dồi dào với 850.000 người trong độ tuổi lao động trong bán kính 20 km. Nguồn lao động của tỉnh tương đối trẻ, lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm trên 70%, Tỉnh hiện có 18 cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm 5 trường cao đẳng công lập; 5 trường trung cấp; 5 trung tâm giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên trực thuộc các huyện, thị xã trong tỉnh và 3 cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp khác, với tổng quy mô tuyển sinh hơn 26.560 học sinh, sinh viên/năm.
+ Chi phí lao động hợp lý với mức lương tối thiểu vùng 4: 138,3 USD/lao động/ tháng. Mức thu nhập của lao động phổ thông: 235 USD/tháng – 325 USD/tháng
6. Các ưu đãi hỗ trợ khi đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
– Miễn tiền thuế đất tối đa 18 năm kể từ khi có Quyết định của cơ quan nhà nước.
– Thuế TNDN: thuế suất 17% trong 10 năm từ khi có thu nhập chịu thuế.
– Miễn thuế 2 năm đầu và giảm 50% của 4 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
– Hỗ trợ đào tạo nghề 1.000.000 VNĐ/1 lao động địa phương.
7. Về giá thuê đất
– Phí sử dụng hạ tầng 90 USD/m2/ 1 vòng đời dự án đến năm 2069 (Lưu ý, giá thuê đất phụ thuộc vào vị trí và số lượng đất thuê )
– Phí quản lý 11.600 VNĐ/m2/năm (0.5 USD/m2/năm)
– Giá nước sạch 13.700 VNĐ/m3 (0.58 USD/m3)
– Giá xử lý nước thải 11.000VNĐ/m3 (0.47 USD/m3)
– Giá điện: giờ bình thường 1,809 VND/Kwh (0.08 USD/Kwh) theo biểu giá điện của Điện Lực Việt Nam.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.