1.Vị trí khu công nghiệp:
Khu công nghiệp nằm tại huyện Nghĩa Hưng – Nam Định, ở một vị trí chiến lược kết nối trực tiếp với hầu khắp các tuyến đường trục thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, dễ dàng tiếp cận với các hạ tầng cao tốc đường bộ, đường thủy nội địa & quốc tế, đường sắt.
– Hệ thống đường giao thông đồng bộ, được quy hoạch thuận lọi: về đường thủy cách cảng Hải Thịnh 10km, cảng Hải Phòng 140km, cảng nước sâu Cái Lân 200km, cảng toopr hợp Quốc tế Nghi Sơn 150km. Về đường bộ: cách trung tâm TP Nam Định 65km, trung tâm Hà Nội 150km, TP Ninh Bình 40km, TP Thái Bình 75km. Cách sân nay Nội Bài 150km, sân bay Cát Bi 145km.
2. Quy mô dự án: 520 ha
– Diện tích đất công nghiệp cho thuê: 323 ha đã hoàn thiện hạ tầng.
3. Pháp lý:
– Thời hạn sử dụng đất đến năm 2065
– Đã trả tiền thuê đất 1 lần đến 2065
– Đất đã có sổ đỏ, sẵn sàng bàn giao cho khách hàng
4. Các nhóm ngành nghề thu hút đầu tư:
– Công nghiệp dệt may bao gồm: Sản xuất may mặc, hàng da, túi xách, kéo sợi, dệt vải, in – nhuộm, sản xuất phụ kiện, bao bì;
– Công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp phụ trợ, dịch vụ văn phòng và hỗ trợ khác, …
– Ngành nghề ưu tiên: Nhuộm, kéo sợi, dệt vải, …
5. Cơ sở hạ tầng của Khu Công Nghiệp:
Lợi thế:
Hệ thống giao thông đầy đủ, đồng bộ gồm: tuyến đường trục phát triển kết nối vùng kinh tế ven biển Nam Định với đường cao tốc Ninh Bình – Cầu Giẽ, tuyến đường ven biển, đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh, đường quốc lộ 10, đường cao tốc Bắc Nam, đường quốc lộ 1A, đường ven biển Nam Định – Lạc Quần.
– Logistics: hệ thống cảng cạn ngay tại chỗ và cảng biển kết nối đến khu công nghiệp
giúp tối ưu hóa chi phí sản xuất.
– Nguồn điện: điện Quốc gia, điện dự phòng & năng lượng tái tạo, điện áp cung cấp 22kV – 35kV – 110kV, giải pháp lò hơi tập trung 350T/h.
– Hệ thống cấp nước: tổng công suất: 170.000 m³/ngày – đêm, nguồn nước mặt sông Đáy, công nghệ hiện đại, tiên tiến, bền vững và thân thiện với môi trường
đạt quy chuẩn: QCVN 01-1:2018/BY.
– Hệ thống xử lý nước thải: tổng công suất: 110.000 m³/ngày – đêm, tiêu chuẩn nước thải sau xử lý: quy chuẩn cột A QCVN 40:2011/BTNMT và QCVN 13-MT:2015/BTNMT
Phương thức tiếp nhận:
+ Tiếp nhận nước thải chưa xử lý từ nhà máy
+ Tiếp nhận nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn Cột A
– Hạ tầng viễn thông: dịch vụ cáp quang, dịch vụ Internet trong nước và quốc tế, dịch vụ điện thoại cố định, điện thoại IP, chuyển vùng quốc tế ,các điểm phát sóng 4G tốc độ cao, dịch vụ truyền hình cable.
– Giải pháp môi trường: xử lý chất thải rắn, xử lý khí thải, xử lý ô nhiễm tiếng ồn.
– Hệ thống PCCC
– Hệ thống thoát nước.
– Nguồn nhân lực: dồi dào với 1.060.000 người trong độ tuổi lao động. Toàn tỉnh hiện có 33 cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trong đó có 26 cơ sở GDNN công lập (gồm 6 trường cao đẳng, 5 trường trung cấp và 15 trung tâm) và 7 cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75,5%.
+ Chi phí lao động hợp lý với mức lương tối thiểu vùng 3: 3.640.000 VND/ tháng (~146 USD/ tháng).
– Có khu lưu trú, dịch vụ dành cho công nhân, cán bộ, quản lý, chuyên gia và môi
trường sống đảm bảo (với nhà trẻ, trường học, bệnh viện)
5. Các ưu đãi hỗ trợ khi đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Nam Định
– Áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 10% trong 15 năm, miễn thuế trong tối đa
4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong tối đa 9 năm tiếp theo .
– Miễn hoàn toàn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị hình thành tài sản cố định.
Thuế GTGT sẽ được hoàn trả ngay khi nhà máy đi vào hoạt động.
7. Về giá thuê đất
Phí sử dụng hạ tầng từ 80 đến 90 usd/1m2 đối với diện tích dưới 10ha, giá ưu đãi nếu diện tích trên 100ha/ 1 vòng đời dự án đến năm 2065 (Lưu ý, giá thuê đất phụ thuộc vào vị trí và số lượng đất thuê)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.