1.Vị trí Khu công nghiệp:
Phía Bắc KCN tiếp giáp với đường 365, phía Nam giáp với đường quy hoạch Phước Hòa – Cái Mép, phía Đông giáp với hành lang kỹ thuật khu đô thị mới Phú Mỹ và phía Tây giáp với KCN Cái Mép.
– Hệ thống đường giao thông đồng bộ, được quy hoạch thuận lợi : cách Quốc lộ 51 1,5km, cách cao tốc Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây 30km, cách cảng nước sâu Cái Mép – Thị Vải 1km, cách cảng tổng hợp Phú Mỹ 2km, cách sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất 70km, cách sân bay Quốc tế Long Thành 35km.
2. Quy mô dự án: 400 ha.
– Diện tích đất công nghiệp cho thuê: 250 ha.
3. Thời hạn sử dụng đất: đến năm 2058
4. Các nhóm ngành nghề thu hút đầu tư:
= Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
– Ngành hóa mỹ phẩm, công nghiệp sản xuất hóa dầu
– Công nghiệp cơ khí (lắp ráp và sửa chữa)
– Luyện kim, cán kéo, sản phẩm sau cán
– Công nghiệp điện tử – tin học
– Công nghệ sinh học
– Công nghiệp vật liệu xây dựng
– Sản xuất trang thiết bị dụng cụ y tế
– Sản xuất thuốc (cho người và gia súc)
– Sản xuất sợi các loại, sản xuất hạt nhựa
– Sản xuất săm lốp cao su các loại
– Sản xuất dụng cụ, vật tư, thiết bị văn phòng phẩm
– Sản xuất thiết bị điện tử
– Sản xuất Gas CO2, chiêt nạp hóa lỏng, khí công nghiệp, khí y tế, pha chế dầu nhờn, kho chứa
– Phối trộn và đóng bao phân bón
– Sản xuất điện
– Logistic
– Công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng
5. Cơ sở hạ tầng của Khu Công Nghiệp:
Lợi thế:
– Có vị trí chiến lược, nằm sát bên cụm cảng nước sâu Cái Mép thuận tiện cho xuất nhập khẩu hàng hóa, có hệ thống cung cấp gas tự nhiên, nằm gần các trục đường chính kết nối với TP HCM và các tỉnh lân cận, quỹ đất lớn phù hợp các dự án quy mô lớn.
– Hệ thống giao thông nội khu: đường nội khu của KCN có chiều rộng từ 15 m đến 24 m (Lộ giới từ 31 m đến 63 m).
– Hệ thống cung cấp điện: Đường dây 22KV được đấu nối sẵn tới chân tường rào nhà máy của các bên thuê đất.
– Hệ thống cấp nước sạch: Được đấu nối từ Nhà máy nước có công suất 50,000 m3/ngày đêm và được đấu nối sẵn đường ống tới tường rào của các lô đất.
– Hệ thống xử lý nước thải: được đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung có công suất xử lý giai đoạn 1 đạt 4.000 m3/ngày đêm.
– Hệ thống cấp khí công nghiệp: được cấp khí từ mỏ khí Nam Côn Sơn với trữ lượng lớn.
+ Chi phí lao động hợp lý với mức lương tối thiểu vùng 1
6. Các ưu đãi hỗ trợ khi đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
– Thuế suất TNDN ưu đãi là 17% trong 10 năm liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án. Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi này doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%.
– Miễn thuế 2 năm và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
+ Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án;
+ Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu (kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án) thì thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
– Thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy định.
7. Về giá thuê đất
Phí sử dụng hạ tầng 138 USD/m2/1 vòng đời dự án đến năm 2058, giá chưa bao gồm thuế VAT (Lưu ý, giá thuê đất phụ thuộc vào vị trí và số lượng đất thuê )
-Tiền thuê đất hàng năm: được điều chỉnh theo Quyết định về bảng giá đất của UBND tỉnh.
– Phí quản lý, bảo trì KCN: 0.65 USD/m2/năm và sẽ được điều chỉnh tăng hàng năm
– Phí cấp nước sạch: 12.500 VNĐ/m3
– Phí xử lý nước thải: 0.4 USD/m3
– Giá cấp điện: Theo biểu giá quy định của Diện lực
– Giá Internet, truyền hình: Theo nhu cầu sử dụng của nhà đầu tư
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.